WACC Là Gì? Những Thông Tin Bạn Cần Biết Về WACC

Đối với các doanh nghiệp và các nhà đầu tư, việc hiểu rõ và ứng dụng các chỉ số tài chính thì vô cùng quan trọng. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ về một 1 chỉ số có tính quyết định trong việc phát triển của doanh nghiệp, đó là chỉ số WACC. Vậy WACC là gì?

Nội dung bài viết

WACC là gì

WACC (viết tắt của Tiếng Anh : Weighted Average Cost of Capital) là chỉ số chi phí vốn bình quân gia quyền. Trước khi hiểu rõ WACC là gì, chúng ta sẽ quan tâm một chút về chi phí vốn.

Chi phí vốn là gì

wacc là gì

Chi phí vốn (Tiếng Anh: Cost of Capital) là chỉ sổ thể hiện số tiền mà doanh nghiệp thu được trên một khoản đã đầu tư sau khi đã trừ đi chi phí vốn.

Tất cả nguồn vốn đều có 1 chi phí khách nhau. Doanh nghiệp có thể tính toán hoặc trực tiếp thương lượng với chủ nguồn vốn.

Ví dụ, chi phí vốn vay của ngân hàng là 12%/ năm.

Trong kế toán, chi phí vốn của doanh nghiệp sẽ bao gồm: vốn chủ sở hữu, nợ và trái phiếu (hoặc cổ phiếu nếu có).

Dựa vào chi phí vốn và tỷ suất lợi doanh, công ty có thể thu hút và thuyết phục các nhà đầu tư.

Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) là gì

wacc là gì

WACC là chỉ số thể hiện chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp được kết hợp dựa trên các nguồn lực tài chính (nguồn vốn).

Nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động thường là:

Cổ phiếu

wacc là gì

Cổ phần

Trái phiếu

Các khoản nợ ngắn hạn hoặc dài hạn

wacc là gì

Mỗi nguồn vốn huy động thì có mức chi phí vốn khác nhau. Việc tính chỉ số chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng đưa ra các quyết định tài chính phù hợp.

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin: tại đây

Các chi phí vốn bình quần gia quyền phổ biến

WACC – chi phí vốn của chủ sở hữu

Là chi phí mà các công động trong doanh nghiệp nắm giữ, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi tỷ suất lợi nhuận thu được của các cổ đông. Ngoài ra, chi phí vốn còn được coi là mức độ rủi ro của các cổ đông. Tuy nhiên, mỗi cổ động sẽ được tính với mức độ rủi ro theo tỷ lệ phần trăm khác nhau.

Vì vậy, các cổ đông có thể biết được lợi nhuận của ty dựa vào việc làm chủ chi phí vốn.

WACC – chi phí nợ

Là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho các nguồn cho vay. Chi phí nợ thường là lãi suất vay.

Chi phí nợ thể hiện khả năng thanh toán nợ của công ty cũng như mức độ tỷ suất sinh lời của công ty đạt được trên thị trường.

WACC – chi phí cổ phiếu ưu đãi

Đây là chi phí doanh nghiệp phải trả cho các cổ phiếu với mức giá trị đã thống nhất trước khi nhà đầu tư mua cổ phiếu.

Mục đích của chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)

WACC giúp tính toán tỷ trọng của từng nguồn vốn. Từ đó tính toán được chi phí của từng dòng vốn.

Nhờ có chi phi vốn bình quân gia quyền (WACC), các doanh nghiệp, ngân hàng và nhà đâu từ có cơ sở cụ thể để phân tích tỷ suất sinh lời và hoàn vốn cho từng doanh mục đầu tư. Từ đó tìm ra được danh mục nào có tiềm năng sinh lời tốt nhất. 

Tầm ảnh hưởng của chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC)

Đối với doanh nghiệp

wacc là gì

Dựa vào việc tính toán chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC), doanh nghiệp có thể tính được số chi phí phải trả cho nguồn vốn cần huy đồng, từ đó đưa ra kế hoạch cân đối tài chính của công ty.

WACC sẽ giúp các cổ đông và các bên hỗ trợ tài chính (ngân hàng) thấy được lợi nhuận có thể đạt được từ khoản vay.

Trong việc mở rộng sản xuất hoặc sáp nhập với các công ty khác, WACC giúp doanh nghiệp tính toán được mức độ khả thi của dự án.

Đối với nhà đầu tư

wacc là gì

Dựa vào chỉ số WACC, nhà đầu tư biết được lợi nhuận và chi phí khi đầu tư cho một danh mục của một doanh nghiệp.

Nhờ có WACC, nhà đầu tư có thể nhìn nhận dự án có tính khả thi không, độ rủi ro nếu có rồi đưa ra quyết định có nên đầu tư hay không.

Chỉ số WACC được tính theo công thức

Công thức và giải thích

WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd*(1-Tc)

Giải thích

WACC: Chi phí vốn bình quân gia quyền

E: giá trị thị trường vốn của chủ sở hữu

D: giá trị thị trường nợ doanh nghiệp

V = E + D : tỏng giá trị thị trường của doanh nghiệp, xét về mặt tài chính

Re: chi phí vốn chủ sở hữu

Rd: chi phí nợ

Tc: mức thuế mà doanh nghiệp phải đóng

Hướng dẫn cách tính chỉ chố WACC

Công ty A có tổng số vốn là 1000 tỷ đồng. Được huy động từ các nguồn sau:

Nguồn vốn Giá trị Tỷ trọng (%)
Chủ sở hữu 500 tỷ 50%
Vốn vay 400 tỷ 40%
Vốn trái phiếu 200 tỷ 20%
Tổng 1000 tỷ 100%

Cách tính tỷ trọng: Lấy từng giá trị chia cho tổng số vốn.

Theo tính toán mong đợi,

chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10% / năm

chi phí sử dụng vốn của chủ sở hữu là 13.4% / năm

chi phí vốn trái phiếu là 11.4%/năm

thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% / năm

WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd*(1-Tc)

WACC = Chi phí vốn chủ sở hữu * Tỷ lệ vốn chủ sở hữu + Chi phí nợ * Tỷ lệ nợ * ( 1 – Thuế) + Chi phí trái phiếu * Tỷ lệ trái phiếu

WACC = [(0.134 x 0.5) + (0.1*0.4)] x (1-0.2) + (0.114 x 0.2) = 0.1084

Nhìn vào kết quả chỉ số WACC ta thấy được rằng, cứ 1 đồng vốn đầu tư, doanh nghiệp chi trả 0.1084 tiền vốn.  

Ví dụ và bài tập áp dụng tính chỉ số WACC

Bài tập: Công ty VINA có tổng số vốn là 52 tỷ. Hiện tại, vốn chủ sở hưu là 23 tỷ, với chi phí 9%/ năm. Vốn vay là 19 tỷ, với chi phí lãi là 12%/ năm. Cổ phiếu của công ty là 10 tỷ có chi phi là 22%. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/ năm. Hỏi WACC bằng bao nhiêu?

Hạn chế của chỉ số WACC

WACC nên được sử dụng trong các doanh nghiệp hoặc dự án vừa và nhỏ. Đối với các doanh nghiệp lớn hoặc các dự án lớn, WACC không đảm bảo được tính rủi ro của dự án, từ đó làm doanh nghiệp và nhà đầu tư nhìn nhận sai về mức độ sinh lời của dự án.

WACC không nên sử dụng đối với các doanh nghiệp có đa dạng khoản vay từ nhiều nguồn khác nhau. Bởi vì mỗi nguồn vôn sẽ có mức độ lãi suất và sinh lời khác nhau. Việc ứng dụng WACC trong trường hợp này sẽ rất khó tính và mang rủi ro cao về kết quả.

Kết luận

WACC (chi phí vốn bình quân già quyền) là chỉ số được sử dụng đề doanh nghiệp và nhà đâu tư tính toán mức độ sinh lời sau khi đã trừ đi chi phí vốn. Dựa vào WACC, doanh nghiệp và nhà đâu tư có thể đánh giá việc sử dụng hiệu quả từ đồng vốn bỏ ra cũng như điểu chỉnh kế hoạch tài chính tốt nhất.

Hy vọng bài viết trên đây từ taichinhthinhvuong đã mang lại nguồn thông tin hữu ích đến bạn

Bài tham khảo thêm:

E-commerce Là Gì? Tất Tần Tật Thông Tin Về E – Commerce

Bán Chéo Là Gì? Kỹ Thuật Bán Hàng Giúp Bạn Tăng Doanh Số

About the Author

Leave a reply

Your email address will not be published. Required fields are marked

{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}