mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền chuẩn

Từ những nhu cầu cho vay mà các mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền được sử dụng rất nhiều. Bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp một số mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền có giá trị pháp lý chuẩn nhất.

Nội dung bài viết

Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền là gì?

Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền là một loại văn bản được hình thành khi có sự thỏa thuận giữa cá nhân cho vay tiền và tổ chức đi vay.

Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền cụ thể sẽ thể hiện đầy đủ một số nội dung sau:

  • Thời gian và địa điểm diễn ra giao dịch vay
  • Thông tin chi tiết của các đối tượng trong hợp đồng( Bên cho vay và Bên đi vay)
  • Tài sản vay ( cụ thể bài này chúng ta đề cạp đến tài sản là tiền mặt)
  • Thời hạn vay
  • Lãi suất cho vay (nếu có)
  • Tài sản thế chấp ( nếu có)
  • Các điều khoản thanh toán
  • Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên cũng sẽ được nêu cụ thể tại hợp đồng.
  • Chữ kí và xác nhận của cả hai bên.

Các hình thức cá nhân cho công ty vay tiền

Có rất nhiều hình thức cho vay tiền, đồng nghĩa với việc cũng sẽ có nhiều loại mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền. Nhưng phổ biến nhất hiện nay là có 4 hình thức sau:

  • Cá nhân cho Công ty vay tiền không lãi suất:

    Đây là một hình thức cho vay thông dụng, thường cá nhân cho vay và công ty đi vay sẽ có mối quan hệ nhất định với nhau và tự nguyện đạt được thỏa thuận không tính lãi suất khoản vay.

Trong mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền này cũng sẽ đề cập đầy đủ các thông tin cần thiết thể hiện các nội dung liên quan đến khoản vay ( thông tin hai bên, số tiền vay, thời hạn vay, các điều khoản thanh toán và quyền lợi cũng như trách nhiệm của cả hai bên).

Tuy nhiên, một số trường hợp cá nhân cho công ty vay tiền không lãi suất ( tức lãi suất = 0% thì dựa vào mức độ rủi ro của giao dịch, có thể bị cơ quan thuế ấn định mức lãi suất vay – mức lãi suất này đảm bảo công bằng, khách quan và tuần thủ theo luật thuế.

  • Cá nhân cho công ty vay tiền có áp dụng lãi suất lãi suất:

    là một hình thức cho vay mà trong mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền sẽ thể hiện đầy đủ, cụ thể mức lãi suất áp dụng cho khoản vay.

Tuy nhiên mức lãi suất phải phù hợp với quy định vủa pháp luật: cụ thể không vượt quá 20%/ năm của khoản tiền vay.

  • Cá nhân cho công ty vay tiền không thế chấp ( tín chấp):

    là một hình thức cho vay dựa trên sự tin tưởng, tín nhiệm. Không có bất cứ tài sản nào đảm bảo cho khoản vay.

Tùy vào tình hình và từng trường hợp cụ thể, cá nhân cho vay và công ty đi vay tự thoả thuận về mức lãi suất phù hợp.

  • Cá nhân cho công ty vay tiền có thế chấp:

    Là một hình thức cho vay mà người đi vay có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay.

Trong thực tế thì hình thức này không xảy ra nhiều nhưng cũng không phải là không có.

Việc có tài sản đảm bảo sẽ giúp giảm bớt rủi ro cho cá nhân cho vay và tăng tính trách nhiệm hơn cho tổ chức đi vay trong trường hợp có tranh chấp về khoản vay.

Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền có giá trị pháp lý

Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền này có thể áp dụng cả cho hình thức có lãi suất hoặc không lãi suất ( lãi suất 0%), tín chấp và có thế chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Số: …../…../HĐ

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại …………… Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY (BÊN A): ……………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………

CMND số:……………………………Tài khoản số:…………………

BÊN VAY (BÊN B): ………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………Fax: ……………………………………

Mã số thuế:………………………………………Tài khoản số:………

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: …………………… tại Ngân hàng: ……

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………………… tại Ngân hàng: ……

Do Ông (Bà): …………………………… Sinh năm: …………………

Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng (1)

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: …………………………………………………………………….

– Bằng chữ: ……………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

– Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………

– Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….………

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………

– Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

– Đợt 1: ……………………………………………………………………

– Đợt 2: ……………………………………………………………………

Điều 3: Lãi suất (2)

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận;

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (3).

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

 Những điều cần biết khi cá nhân cho công ty vay tiền

mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền chuẩn

Khi soạn mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền cần lưu ý một số điểm sau đây:

  • Cá nhân cho công ty vay tiền có thể giao dịch dưới hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản, không bắt buộc phải là chuyển qua tài khoản ngân hàng. Tuy vậy, khi giao dịch hoàn thành cần có giấy tờ xác minh giao dịch như ủy nhiệm chi, Biện lai/ phiếu thu/ phiếu chi có chữ kí xác nhận của cả hai bên. Nội dung số tiền vay khớp với trên hợp đồng đã thỏa thuận trước đó.
  • Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền cần lập ít nhất 02 bản, có gí trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bả để thuận tiện trong việc theo dõi khoản vay.
  • Các điều khoản về thanh toán, quy định về quyền và trachs nhiệm của hai bên nên được soạn thảo chi tiết, cụ thể và chặt chẽ đề phòng xảy ra trường hợp tranh chấp thì có cơ sở pháp lý để giải quyết.

Hỏi & Đáp liên quan đến việc cá nhân cho công ty vay tiền

Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền có cần công chứng không?

Câu trả lời: Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền là một giao dịch dân sự, nên không cần thiết phải công chứng. Tuy nhiên chúng tôi khuyên các bên nên soạn thảo mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền và có bên thứ ba công chứng. Vì thường công ty vay cá nhân sẽ vay với số tiền không nhỏ, việc công chứng mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền sẽ làm tăng tính pháp lý cho khoản vay, Nếu chẳng may có rủi o hay tranh chấp thì có cơ sở pháp lý rõ ràng để giải quyết sự việc.

Cá nhân cho công ty vay tiền bằng tiền mặt có được không?

Câu trả lời: Cá nhân hoàn toàn có thể cho công ty vay tiền bằng tiền mặt. Miễn là có đầy đủ chứng từ chứng minh đã thực hiện giao dịch chuyển đỏi quyền sở hữu đói với khoản tiền đó như phiếu thu/ phiếu chi / biên lai có chữ kí xác nhận của hai bên, nội dung và số tiền trên chứng từ trùng khớp với trong mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền đã thỏa thuận trước đó.

Cá nhân cho công ty vay tiền với mức lãi suất cao hơn mức quy định có được không?

Câu trả lười: Mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền được xác lập dưới sự thỏa thuận của bên đi vay và bên cho vay dựa trên sự tự nguyện của hai bên. Nếu mức lãi suất quá mức pháp luật quy định là tối đa là 20%/ năm thì nếu có xảy ra tranh chấp hay vấn đề gì thì mức lãi suất vượt mức quy định sẽ không được chấp nhận.

Kết luận

Trên đây taichinhthinhvuong đã phân tích các hình thức cho vay tiền cá nhân, đồng thời gợi ý mẫu hợp đồng cá nhân cho công ty vay tiền chuẩn nhất. Hi vọng, bài viết đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho độc giả.

Nếu độc giả còn vấn đề gì thắc mắc, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết.

Tham khảo bài viết liên quan:

About the Author

Leave a reply

Your email address will not be published. Required fields are marked

{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}